Các yêu cầu về độ chính xác kích thước và độ nhám bề mặt của Bộ phận đúc nhôm thường phụ thuộc vào lĩnh vực ứng dụng, phương pháp đúc, yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn chất lượng của vật đúc nhôm. Sau đây là một số yêu cầu chung về độ chính xác kích thước và độ nhám bề mặt của vật đúc nhôm:
Yêu cầu về độ chính xác kích thước
Độ chính xác về kích thước của vật đúc nhôm thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như quá trình đúc, loại hợp kim nhôm, thiết kế khuôn, tốc độ làm mát, v.v. Các yêu cầu về độ chính xác về kích thước thường được biểu thị bằng dung sai và các yêu cầu cụ thể khác nhau tùy theo mục đích và tiêu chuẩn quy trình của nhôm vật đúc.
Dung sai đúc:
Đúc nhôm thông thường: Đối với đúc nhôm thông thường, dung sai kích thước chung là ± 1,5%, nghĩa là kích thước thực tế của nhôm đúc có thể sai lệch 1,5% so với kích thước thiết kế.
Đúc nhôm đúc chính xác: Đúc chính xác (chẳng hạn như đúc sáp bị mất, đúc cát chính xác, v.v.) có thể đạt được độ chính xác kích thước cao hơn, với phạm vi dung sai chung từ ± 0,5% đến ± 1% và thậm chí các yêu cầu nghiêm ngặt hơn có thể đạt tới ± 0,2 mm.
Mức độ chính xác:
Đối với vật đúc bằng nhôm thông thường, có thể áp dụng tiêu chuẩn độ chính xác ở mức CT7-CT9 (CT7 có độ chính xác cao hơn).
Đối với vật đúc bằng nhôm có yêu cầu độ chính xác cao thì mức độ chính xác có thể đạt CT5 hoặc cao hơn.
Hình dạng và cấu trúc của vật đúc: Trong một số trường hợp, khi hình dạng của vật đúc bằng nhôm phức tạp hoặc có cấu trúc thành mỏng, có thể cần phải kiểm soát kích thước chặt chẽ hơn và dung sai sẽ chặt chẽ hơn.
Yêu cầu về độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt của vật đúc nhôm có liên quan chặt chẽ đến chức năng sử dụng, yêu cầu về hình thức và quá trình xử lý sau. Các yêu cầu về độ nhám bề mặt thường được xác định theo ứng dụng của vật đúc, yêu cầu về ngoại hình và liệu có cần xử lý thêm hay không.
Phạm vi độ nhám bề mặt phổ biến:
Đúc nhôm thông thường: Độ nhám bề mặt thông thường là Ra 6,3-12,5 μm. Những vật đúc nhôm này thường không yêu cầu xử lý bề mặt tiếp theo.
Đúc nhôm đúc chính xác: Đối với đúc nhôm đúc chính xác, yêu cầu về độ nhám bề mặt thường là Ra 1,6-3,2 μm và bề mặt của vật đúc chính xác cần phải mịn hơn để gia công hoặc xử lý bề mặt tiếp theo.
Đúc nhôm có yêu cầu cao về ngoại hình: Ví dụ, trong lĩnh vực ngoại hình ô tô, điện tử tiêu dùng, v.v., yêu cầu về độ nhám bề mặt thường thấp hơn, có thể đạt Ra 0,8-1,6 μm và đôi khi cần phải hoàn thiện bề mặt để đạt được một hiệu ứng gương
Xử lý bề mặt vật đúc: Đôi khi, để cải thiện chất lượng bề ngoài của vật đúc nhôm hoặc tăng cường khả năng chống ăn mòn của chúng, có thể thực hiện các phương pháp xử lý bề mặt như anodizing, mạ điện, phun, v.v. Các quy trình xử lý này có thể cải thiện độ nhám bề mặt và đạt được hiệu quả mượt mà hơn.
Yếu tố ảnh hưởng
Quá trình đúc: Phương pháp đúc (như đúc cát, đúc áp lực, đúc chính xác, v.v.) ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng bề mặt và độ chính xác về kích thước của vật đúc nhôm. Ví dụ, đúc chính xác thường có thể đạt được độ chính xác kích thước cao hơn và độ nhám bề mặt thấp hơn.
Loại hợp kim nhôm: Các loại hợp kim nhôm khác nhau có tính lưu động, độ co ngót và độ cứng khác nhau, điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác về kích thước và chất lượng bề mặt của vật đúc nhôm. Ví dụ, một số hợp kim nhôm có thể có độ lệch kích thước lớn do co ngót hoặc giãn nở nhiệt trong quá trình đúc.
Thiết kế khuôn: Độ chính xác của thiết kế, xử lý bề mặt và tuổi thọ của khuôn cũng có ảnh hưởng quan trọng đến độ chính xác về kích thước và chất lượng bề mặt của vật đúc nhôm. Ví dụ, độ hoàn thiện bề mặt của khuôn càng cao thì độ nhám bề mặt của vật đúc nhôm nói chung sẽ càng thấp.
Thông số đúc: Việc kiểm soát nhiệt độ, tốc độ rót, tốc độ làm nguội,… trong quá trình đúc cũng sẽ ảnh hưởng đến kích thước và chất lượng bề mặt của vật đúc nhôm. Làm mát quá nhanh hoặc không đồng đều có thể gây biến dạng kích thước hoặc khuyết tật bề mặt của vật đúc nhôm.
Đối với vật đúc nhôm có độ chính xác cao, quy trình đúc phức tạp và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt là những yếu tố then chốt để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác về kích thước và độ nhám bề mặt.